Mức thu lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở

Tìm hiểu lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở

Điều mà các chủ đầu tư quan tâm không chỉ là về giấy tờ thủ tục mà còn là lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở. Bài viết dưới đây, mời quý độc giả cùng chúng tôi trang bị cho mình những kiến thức cần thiết về lệ phí xin giấy phép xây dựng.

Với kinh nghiệm nhiều năm thiết kế và lập bản vẽ xin phép xây dựng, chúng tôi hiểu rõ và nắm vững các quy định về thiết kế kiến trúc trên mọi địa bàn. Các thủ tục xin giấy phép xây dựng là một việc làm tưởng chừng như không quá khó khăn do đã có quy định của pháp luật khá rõ ràng. Mặc dù vậy, trên thực tế vẫn có không ít các trường hợp, việc xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của người dân gặp nhiều khó khăn.

Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở mới nhất
Thông tin về phí xin giấy phép xây dựng nhà ở mới nhất

1. Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở là gì?

Phí xin giấy phép xây dựng nhà ở là những khoản lệ phí mà chủ đầu tư phải nộp cho các cơ quan nhà nước trước khi xin phép xây dựng. Lệ phí dành cho nhà ở hay các công trình khác nhau sẽ khác so với từng loại công trình. Theo Thông tư của Bộ Tài chính, lệ phí cấp giấy phép xây dựng bao gồm:

+ Lệ phí xin giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ

+ Lệ phí xin giấy phép đối với các công trình khác

+ Phí gia hạn giấy phép xây dựng

2. Các loại lệ phí cần thiết để xin giấy phép xây dựng nhà ở

Tìm hiểu lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở
Tìm hiểu lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở

Giấy phép xây dựng nhà ở là một loại thủ tục hành chính, bởi vậy các loại lệ phí để thực hiện thủ tục cần phải được tuân theo quy định của pháp luật. Theo quy định hiện hành hiện nay mà chúng tôi tổng hợp được thì việc lập hồ sơ xin phép xây dựng nhà ở cần phải chịu một số loại lệ phí như sau:

+ Lệ phí cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép);

+ Lệ phí cấp phép xây dựng các công trình khác và các trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng.

3. Mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng

3.1. Mức thu chi phí xin giấy phép xây dựng nhà ở đối với:

Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 (năm mươi nghìn) đồng/giấy phép;

3.2. Công trình khác: 100.000 (một trăm nghìn) đồng/giấy phép.

(Phí xây dựng nhà đẹp ở được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên kinh phí xây dựng nhà ở và không bao gồm chi phí thiết bị. Cụ thể, mức phí xây dựng nhà ở riêng lẻ được tính theo diện tích xây dựng nhưng tối đa không quá 35.000 đồng/m2. Cách tính này được áp dụng theo nguyên tắc giảm dần theo cấp nhà và mức thu áp dụng đối với nhà ở nông thôn thấp hơn nhà ở đô thị).

3.3. Mức thu gia hạn giấy phép xây dựng: 10.000 (mười nghìn) đồng.

Chú ý: Mức thu phí cấp giấy phép xây dựng tại một số tỉnh thành:

+ Cấp mới đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): Hà Nội = 75.000đ/giấy phép; TP. Hồ Chí Minh = 50.000đ/giấy phép; Đà Nẵng = 50.000đ/giấy phép; Hải Phòng = 50.000Đ/giấy phép; Nghệ An = 50.000Đ/giấy phép.

+ Cấp mới đối với công trình khác): Hà Nội = 150.000đ/giấy phép; Hải Phòng = 100.000đ/giấy phép; Nghệ An = 150.000đ/giấy phép.

+ Gia hạn giấy phép xây dựng): Hà Nội = 15.000đ/giấy phép; Hải Phòng = 10.000đ/giấy phép; Nghệ An = 10.000đ/giấy phép.

4. Các trường hợp được miễn xin giấy phép xây dựng

Các trường hợp được miễn xin giấy phép xây dựng
Các trường hợp được miễn xin giấy phép xây dựng

Theo khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014, các trường hợp được miễn xin giấy phép xây dựng:

a) Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;

c) Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;

d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;

đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;

e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;

h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

i) Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;

k) Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;

l) Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.

Trên đây là một số giải đáp thắc mắc về phí xin phép xây dựng nhà ở. Hy vọng đem đến những thông tin hữu ích dành cho quý độc giả.